8 Loại Server Cơ Bản Sử Dụng Trong Mạng Máy Tính

Trong lập trình hiện đại, kiến ​​trúc phổ biến dựa trên giao tiếp máy khách-máy chủ. Một máy khách yêu cầu dữ liệu từ một máy chủ. Máy chủ nhận được yêu cầu và phản hồi nó bằng dữ liệu hoặc một loại lỗi nào đó.


Từ “máy chủ” có thể đề cập đến cả phần cứng và phần mềm máy tính cung cấp chức năng cho các chương trình khác.

Máy chủ đóng một vai trò quan trọng trong việc tiêu thụ hàng hóa và dịch vụ và nhiều loại được sử dụng trong mạng máy tính. Tìm hiểu chúng là gì, trường hợp sử dụng của chúng và chúng khác nhau như thế nào.


1. Máy chủ gốc

Một máy chủ gốc lắng nghe và phản hồi các yêu cầu internet đến. Nó thường được sử dụng cùng với các máy chủ biên và bộ nhớ đệm. Máy chủ gốc bao gồm một hoặc nhiều chương trình cung cấp nội dung web cho khách hàng.

Nó thường được sử dụng để phục vụ khách hàng như một trang web có dữ liệu. Máy chủ gốc có thể chậm. Điều này là do tốc độ phụ thuộc vào khoảng cách giữa máy khách và máy chủ. Máy chủ phải xử lý các yêu cầu và phản hồi của khách hàng, điều này làm chậm quá trình tải.

chức năng máy chủ gốc

Bạn có thể giảm độ trễ của máy chủ gốc bằng cách sử dụng Mạng phân phối nội dung (CDN). CDN bao gồm các máy chủ phân tán lưu trữ nội dung gần với máy khách. Điều này làm giảm khoảng cách giữa máy chủ gốc và máy khách, giảm độ trễ.

CDN dễ dàng chuyển các nội dung internet như trang HTML, tệp JavaScript, hình ảnh và video. Những tài sản này hỗ trợ trong việc chuyển giao nội dung internet.

2. Máy chủ proxy

Máy chủ Proxy là một ứng dụng đóng vai trò trung gian giữa máy khách và máy chủ. Họ xử lý một yêu cầu thay mặt cho khách hàng và che giấu danh tính của nó. Họ cung cấp phản hồi từ máy chủ nguồn.

Máy chủ proxy hoạt động như phần mềm kiểm soát nội dung. Họ lọc dữ liệu được mã hóa, đăng nhập, truy cập dịch vụ và tăng cường bảo mật trong mạng. Máy chủ proxy sử dụng các loại giao thức khác nhau để hoàn thành công việc.

Bạn có thể tạo máy chủ Proxy của riêng mình để giúp ẩn danh tính thiết bị của bạn trên web. Điều này có thể làm giảm khả năng bạn bị tấn công. Các tổ chức sử dụng máy chủ proxy để hạn chế loại nội dung web có sẵn trên mạng của họ. Chúng hoạt động cùng với máy chủ gốc để giảm độ trễ và cải thiện tính bảo mật.

3. Máy chủ web

Máy chủ web là cả phần mềm và phần cứng xử lý các yêu cầu trên web. Máy chủ web sử dụng các giao thức mạng để xử lý nội dung. Các giao thức này bao gồm HTTP (Giao thức truyền siêu văn bản), SMTP (Giao thức truyền thư đơn giản) và FTP (Giao thức truyền tệp).

Máy chủ web hoạt động để hiển thị nội dung trang web. Họ xử lý, lưu trữ và phân phối nội dung qua web tới người dùng. Phần cứng máy chủ web kết nối và trao đổi dữ liệu với các thiết bị được kết nối.

Phần mềm kiểm soát cách người dùng truy cập dữ liệu. Bạn có thể sử dụng máy chủ web trong lưu trữ web hoặc lưu trữ dữ liệu cho các ứng dụng dựa trên web.

hình ảnh trình duyệt web

4. Máy chủ cơ sở dữ liệu

Máy chủ cơ sở dữ liệu quản lý cơ sở dữ liệu chứa dữ liệu hoặc thông tin. Chúng có thể là bất kỳ máy chủ nào duy trì các tệp trong ứng dụng cơ sở dữ liệu. Họ kiểm soát quyền truy cập vào cơ sở dữ liệu cho người dùng được ủy quyền.

Các lập trình viên tạo cơ sở dữ liệu trên các máy chủ cơ sở dữ liệu bằng các ngôn ngữ kịch bản như SQL. Các ứng dụng phải kết nối với máy chủ cơ sở dữ liệu để truy cập cơ sở dữ liệu.

Hình ảnh máy chủ cơ sở dữ liệu

Máy chủ cơ sở dữ liệu giữ dữ liệu sao lưu ở vị trí trung tâm. Chúng cho phép người dùng và ứng dụng được ủy quyền trên mạng truy cập dữ liệu. Các tổ chức sử dụng máy chủ cơ sở dữ liệu để lọc các yêu cầu của khách hàng và bảo vệ dữ liệu.

Một cơ sở dữ liệu có thể có nhiều máy chủ và nhiều cơ sở dữ liệu có thể có một máy chủ. Ví dụ về máy chủ cơ sở dữ liệu bao gồm Microsoft SQL Server hoặc Oracle.

5. Máy chủ đám mây

Máy chủ đám mây là máy chủ tập trung được lưu trữ từ xa bởi nhà cung cấp dịch vụ đám mây. Khách hàng có thể truy cập máy chủ thông qua kết nối internet. Giống như máy chủ vật lý, máy chủ đám mây có thể lưu trữ, xử lý và phân phối dữ liệu. Máy chủ đám mây cung cấp dịch vụ cho khách hàng từ xa bất kể vị trí.

Máy chủ đám mây là máy chủ vật lý được phân phối qua internet. Điều này xảy ra thông qua một quá trình gọi là ảo hóa. Khi một trình ảo hóa tóm tắt các máy chủ vật lý, nó sẽ tạo ra một tài nguyên ảo. Tài nguyên ảo sau đó được tự động hóa và gửi đến khách hàng thông qua internet.

máy chủ đám mây

Khách hàng sử dụng máy chủ đám mây không sở hữu hoặc quản lý máy chủ vật lý của riêng họ. Thay vào đó, một tổ chức bên thứ ba cung cấp dịch vụ máy chủ. Đây là mô hình cơ sở hạ tầng dưới dạng dịch vụ (IaaS).

Đó là một dạng điện toán đám mây cung cấp các dịch vụ ảo qua internet. Khách hàng trả tiền để sử dụng máy chủ đám mây nhằm lưu trữ và quản lý tài nguyên cũng như mở rộng quy mô bất cứ khi nào họ muốn. Khách hàng có thể chia sẻ đám mây công cộng hoặc có đám mây riêng hoặc đám mây lai (tại chỗ và ảo). Ví dụ về các nhà cung cấp máy chủ đám mây bao gồm Amazon Web Services và Microsoft Azure.

6. Máy chủ thư

Máy chủ thư kiểm soát việc gửi và nhận thư qua mạng. Nhận thư từ các máy khách và gửi thư đến các máy chủ và máy khách thư khác. Máy chủ thư xử lý và gửi email qua mạng như internet.

Một máy chủ thư hỗ trợ các dịch vụ email. Nó nhận một email từ một máy khách và gửi nó đến một máy chủ thư khác. Máy khách có thể là bất kỳ phần mềm máy tính nào, chẳng hạn như máy tính để bàn hoặc thiết bị di động. Máy chủ thư sử dụng SMTP để xử lý và gửi thông tin. Gmail cung cấp máy chủ SMTP miễn phí mà bạn có thể sử dụng để gửi email từ ứng dụng hoặc trang web của mình. Ví dụ về các máy khách sử dụng máy chủ thư bao gồm Gmail, Yahoo, v.v.

máy chủ thư

7. Máy chủ DNS

Máy chủ DNS (Dịch vụ tên miền) dịch tên miền thành địa chỉ IP tương ứng. Trình duyệt của bạn tham chiếu máy chủ DNS khi bạn nhập tên miền vào trình duyệt của mình. Trong một mạng máy tính, tất cả các thiết bị đều có một địa chỉ IP xác định. Họ sử dụng địa chỉ IP để nhận dạng chính mình khi kết nối với internet.

Máy chủ DNS cho phép bạn tránh ghi nhớ địa chỉ IP. Thay vào đó, nhập tên miền sẽ dịch thành địa chỉ IP và tìm thấy tài nguyên bạn tìm kiếm. Có máy chủ DNS động và máy chủ DNS tĩnh. Bạn có thể thực hiện thủ công hoặc sử dụng nhà cung cấp DNS động miễn phí.

8. Máy chủ DHCP

Máy chủ DHCP (Giao thức truyền thông máy chủ động) định cấu hình cài đặt mạng của máy khách. Nó tự động phân bổ địa chỉ IP cho các máy tính trong mạng LAN. Nếu không có máy chủ DHCP, bạn sẽ phải định cấu hình địa chỉ IP cho từng thiết bị trong mạng của mình theo cách thủ công.

Hình ảnh máy chủ DHCP

Máy chủ được sử dụng để làm gì?

Máy chủ tồn tại để tạo thuận lợi cho việc cung cấp dữ liệu cho người dùng. Họ có thể quản lý mạng, chia sẻ chương trình, lưu trữ cơ sở dữ liệu và trang web cũng như chuyển e-mail.

Có nhiều loại máy chủ khác được sử dụng trong mạng máy tính. Những thứ khác như máy chủ FTP, máy chủ ứng dụng, DHCP và máy chủ tệp cũng quan trọng không kém. Mỗi máy chủ có các chức năng và trường hợp sử dụng cụ thể.

Điều quan trọng là phải biết máy chủ hoạt động như thế nào nếu bạn làm việc trong lĩnh vực công nghệ. Hiểu biết về máy chủ giúp bạn khai thác tối đa khả năng của chúng trên nền tảng vật lý và ảo.

Previous Post
Next Post

post written by: